Bảo hành miễn phí 3 năm , giao hàng tận nơi miễn phí
logos
logos
Đăng nhập / Đăng ký
  • Đăng nhập với
    fb
    gg
  • Hoặc đăng nhập bằng tài khoản
    Bạn chưa có tài khoản
    logos
    Đăng nhập / Đăng ký
  • Đăng nhập với
    fb
    gg
  • Hoặc đăng nhập bằng tài khoản
    Bạn chưa có tài khoản
    Kiến Thức Thời Trang

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

    By admin On Apr 14, 2020


    Trong bài viết này Mon Amie sẽ cung cấp cho các bạn các khái niệm cơ bản để bạn có thể hiểu rõ hơn các thuật ngữ chuyên ngành, hôm nay là về chất liệu vải dệt thoi, khi đó thuận lợi cho các bạn kinh doanh thời trang, dệt may được tốt hơn


    Các thuật ngữ về vải dệt thoi - Các Chất liệu vải được làm nên từ dệt thoi

     

    Thực tế hiện nay công việc sales, bán hàng trên website hay các trang TMĐT là cực kỳ phổ biến, tuy nhiên nó lại là khó khăn của rất nhiều người. Do không thể trực tiếp xem, trải nghiệm trực tiếp qua sản phẩm mà chỉ tiếp xúc với các hình ảnh qua interner đôi khi các hình ảnh đó đã bị qua chỉnh sửa với nhiều thông tin ko chuẩn xác làm bạn bị thiệt hại khá nhiều.

    Trong bài viết này Mon Amie sẽ cung cấp cho các bạn các khái niệm cơ bản để bạn có thể hiểu rõ hơn các thuật ngữ chuyên ngành, hôm nay là về chất liệu vải dệt thoi, khi đó thuận lợi cho các bạn kinh doanh thời trang, dệt may được tốt hơn

    Dưới đây là các thông tin về các thuật ngữ đó

    Thành phần hay composition:

    Vải có thể được làm bằng nhiều chất liệu khác nhau và thành phần bông hay cotton, bamboo, hay wool trong vải là phổ biến nhất. Tuy vậy, bông cũng có nhiều chất lượng khác nhau tùy thuộc vào giống cây trồng và thổ nhưỡng, vùng đất nơi mà nó được trồng hoặc tùy mùa vụ khác nhau. Chất lượng của bông được quan tâm và phân loại chất lượng chủ yếu là chiều dài của xơ, hoặc staple. Xơ càng dài hơn, vải sẽ càng trở nên mềm mại hơn và thoải mái hơn. Các loại bông vải khác nhau được sử dụng trong các loại vải thường được mô tả như sau :

    Thành Phần
    Composition
    Chiều dài Xơ
    Staple length
    Mô tả
    Desciption
    100% Cotton 15-40mm

    Vải có thành phần 100% Cotton có thể chứa các sợi có chiều dài trung bình trong khoảng này.

    100% Long staple

      >30mm
    Bông Ai Cập có lẽ là một trong những bông nổi tiếng nhất trên thế giới, được biết đến với chất lượng cao và chất lượng hàng đầu của nó.

     

    100% Egyptian

    >40mm 

    Bông Ai Cập có lẽ là một trong những bông nổi tiếng nhất trên thế giới, được biết đến với chất lượng cao và chất lượng hàng đầu của nó.

    100% Linen

    400- 700mm
    Vải lanh có chiều dài xơ dài và là một vật liệu rất bền. Tất cả tính chất thoáng mát , hút ẩm, chống nắng , tản nhiệt …đều tốt hơn sơi bông

     

    65% Cotton, 35% Linen

    15-40mm
    400 –700mm

    Hỗn hợp vải lanh / bông có chứa xơ từ cả bông và cây lanh, Vải có cả những đặc tính của cả hai loại xơ bông và lanh.

    Sợi ( Yarn):

    Khi chọn vải, thành phần xơ sợi sẽ quyết định rất nhiều cảm giác và sự thoải mái của hàng may mặc. Sợi có cấu trúc một sợi đơn hoặc chập đôi hai sợi, nghĩa là nó được làm từ sợi đơn hoặc hai sợi xoắn xung quanh nhau. Sợi hai lớp sẽ cho sản phẩm may mặc  cảm giác mượt , mềm , thoải mái hơn. Thường thì các nhà sản xuất vải chọn sử dụng sợi xoắn 2 lớp cho sợi dọc (sợi chạy dọc theo chiều dài của vải) và một lớp cho sợi ngang (sợi ngang cua vải).

    Độ mãnh hay chi số của sợi thường được sử dụng trong các loại vải thường được sử dụng hệ thống chi số sợi Anh (Ne), là số 840 yard chiều dài sợi của 1 pound Anh. Vì vậy, sợi có chi số cao hơn là một sợi mãnh hơn. Tuy nhiên, một sợi xoắn hai lớp 100s có cùng độ mãnh như một sợi đơn 50s.

    Ví dụ:

    Mô tả ( Description)

     Ý nghĩa

    Two-ply 80s

    Nghĩa là vải có  cả hai sợi dọc và sợi ngang chứa hai sợi  chi số 80 Ne (độ mãnh bằng với một sợi đơn 40 Ne).

    Warp: Two-ply 100s , Weft: One-ply 50s

    Nghĩa là vải có sợi dọc có 2 sợi 100 Ne và sợi ngang có 1 sợi 50 Ne, cả hai đều có chi số bằng nhau.

    Thông tin về màu sắc (Colour information)

    Màu sắc hiển thị trên màn hình máy tính thường không chính xác như màu thực tế . Vì mỗi máy tính có thể sẽ hiển thị màu khác nhau đối với cùng một mẫu vải . Để tránh sai sót nhà cung cấp luôn mô tả thông tin về màu sắc của vải bằng chữ bên cạnh hình ảnh. Khi cần thiết nên yêu cầu mẫu vải thực tế. Về nguyên tắc, màu sẽ hiển thị khác nhau phụ thuộc vào nguốn sáng quan sát. Việc thống nhất nguồn sáng để xác định màu là cần thiết giữa người mua và người bán. Ví dụ nguồn sáng : D65 , hay TL84 , U3000…. Là luôn được quy định trong hợp đồng mua bán vải. Ngoài ra còn phải có yêu cầu về dung sai cho phép giữa các lô vải và giữa mẫu và vải số lượng lớn, gọi là DE, tức là độ sai lệch màu cho phép gồm các thông số độ đậm nhạt, ánh màu, sắc màu…

    Thông tin về cấu trúc vải (Weaving information)

    Plain:

    Plain weave là loại vải có kiểu  dệt đơn giản nhất. Trong đó sợi dọc và sợi ngang cùng chi số được dệt lại với nhau. Là một trong ba kiểu dệt cơ bản: Plain, Satin, và Twill. Mỗi sợi ngang được đan qua trên và dưới từng mỗi sợi dọc, xen kẽ mỗi hàng.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

     

     

    Poplin:

     

    Poplin là một loại vải dệt chặt, giống như kiểu dệt plain weave , được dệt bằng sợi dọc và sợi ngang cùng chi số . Sự khác biệt từ một vải dệt plain weave với vải  poplin là sợi dọc được nén chặt hơn nhiều so với sợi ngang , thường là gấp đôi sợi ngang.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

     

     

    Oxford:

     

    Oxford  là loại vải thường nặng hơn vải poplin, một loại vải bền,  mềm được dệt .Theo kiểu đan rổ với hai sợi dọc song song đan dưới và trên một sợi ngang lớn , không xoắn hoặc xoắn lỏng lẻo thường là sự pha trộn giữa xen kẽ với sợi bông và sợi pha polyester và bông. Khi được làm bằng sợi dọc nhuộm và sợi ngang trắng, nó được gọi là chambray oxford. Bề mặt vải Oxford tương đối mịn và mềm, khi sờ vào cảm giác chất dày hơn vải áo sơ-mi thông thường. Đặc tính chung của vải Oxford đó là nó có sự bền chắc hơn, nhẹ, mát và có độ thấm hút cao nên rất dễ sử dụng.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

    • Ưu/ nhược điểm của vải Oxford
    • Ưu điểm : Bền màu, nhẹ hơn, thấm hút cao hơn vải thường
    • Tính năng nhanh khô, hít thở tự do, hấp thụ độ ẩm 
    • Khả năng chống ẩm mốc vượt trội 
    • Được hình thành từ các sợi bông, các sợi tổng hợp nên oxford có tính năng rất bền 
    • Chất vải dày dặn chắc khỏe nên được xếp vào loại vải có độ bền cực kì cao
    •  Chống nước Siêu bền, dai xé không rách Không bai nhão và bền màu theo thời gian Mềm mại và nhẹ 
    • Không mùi Phù hợp với thời tiết của Việt Nam 
    • Nhược điểm Nhạy cảm với ánh nắng mặt trời nên cần phải tránh những nơi có nhiêt độ cao, hạn chế di chuyển giữa thời tiết quá nóng nực

     

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

    Pinpoint:

    Pinpoint, hay Pinpoint Oxford, là một biến thể của vải oxford. Các sợi dệt mãnh hơn làm cho nó trở thành một sự pha trộn tinh tế của Poplin và Oxford.

    Twill:

    Một kiểu dệt cơ bản đặc trưng bởi các đường chéo được hình thành xuôi theo hướng dọc bền chắc.Vải Twill có hai bề mặt không giống nhau. Cùng được dệt từ sợi tơ tằm, cấu trúc vải chéo đem lại cho Twill cảm giác chắc chắn, dày dặn và độ rũ cao hơn lụa habotai mà vẫn mềm mại, mát rượi. Bởi có kết cấu sợi chéo nên trông sẽ nhẹ nhàng hơn so với vải Broadcloth (poplin) và có thể treo lên dễ dàng hơn có khả năng chống nhăn tốt hơn nhiều  so với vải dêt plain.

    Vải twill là vải có thiết kế sợi chéo,.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

     

    Đặc điểm

    • Tương đối dễ để ủi và không nhăn.
    • Không co, không phai màu.
    • Thông thoáng và phù hợp với khí hậu nhiệt đới của Việt Nam.

    Herringbone:

    Heringbone  là một biến thể của kiểu dệt twill, sự khác biệt duy nhất là mẫu đường chéo  tạo ra giống như hình xương cá,  đặc trưng bởi một hiệu ứng zigzag cân bằng được tạo ra bởi những đường chéo chạy song song đầu tiên ở bên phải và sau đó sang trái với một số lượng sợi bằng nhau. Hoạ tiết Herringbone có thể giúp bất cứ màu sắc nào trở nên ấn tượng và nổi bật hơn.
    Hoạ tiết Herringbone là một lựa chọn tinh tế và trải nghiệm tuyệt vời với ai muốn tạm biệt vải trơn đơn màu phổ thông.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

     

    Dobby weave:

    Kiểu dệt dobby weave là một loại vải dệt được sản xuất trên khung dệt theo một cấu trúc được thiết kế trước và điều khiển bằng một bộ điều khiển cơ học đặc biệt để nâng hạ các nhóm sợi dọc , tạo ra các kiểu vải riêng biệt.Thường thì các vải dệt dobby có thiết kế bằng nhiều kích cỡ sợi và kết hợp các kỹ thuật dệt khác nhau như giữa plain và twill… Sợi satin đặc biệt hiệu quả trong kiểu dệt này vì kết cấu của chúng sẽ làm nổi bật hoa văn.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

     

    Flannel là gì?

    Flannel là loại chất liệu được dệt bằng kiểu dệt thoi plain hoặc twill chéo. Nó được dệt lỏng lẽo từ những sợi được làm nhún ,Tạo cho vải  cảm giác mềm mại và khả năng cách nhiệt ấm áp.

    Còn gọi là vải Dạ, là loại hàng dệt, xưa chỉ dùng len nhưng nay dùng cả bông và sợi nhân tạo như polyester. Hàng dạ cầm trên tay rất mềm vì sau khi dệt đã qua công đoạn chải bằng răng sắt cho xù sợi len thành một lớp trên.

    Flannel thường bị nhầm lẫn và bị dùng như từ “áo sơ mi kẻ caro” hay “áo sơ mi kẻ”,… Thực ra, áo sơ mi kẻ caro hay áo sơ mi kẻ là những hoạ tiết có thể có trên vải flannel chứ không có nghĩa chúng là áo flannel.

    Sự nhầm lẫn này hoàn toàn có thể hiểu được. Khi mà bạn tìm hiểu về loại vải này, bạn sẽ biết rằng sự phát triển của hoạ tiết kẻ caro vào những năm 1990 cùng với phong cách grunge ảnh hưởng rất nhiều đến sự nhầm lẫn này. Những người nổi tiếng như Kurt Cobain của nhóm nhạc Nirvana, thường xuyên mặc kiểu áo sơ mi flannel kẻ sọc hoặc kẻ caro. Chính vì vậy, cụm từ áo flannel dễ dàng bị nhầm lẫn với áo sơ mi kẻ sọc hay kẻ caro.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

     

    Flannel là tên một loại vải chứ không phải một hoạ tiết

    Hãy nhớ rằng, kẻ caro hay kẻ sọc chỉ là hoạ tiết chứ không phải là một loại vải.

    Còn flannel là một loại vải, hay còn được biết đến là dạ mỏng hoặc nỉ mỏng. Đây là một loại vải mềm mại, được dệt mỏng, được dùng cho cả ngành thời trang và ngành nội thất.

    Vải flannel ban đầu được làm từ len thô hoặc sợi len được chải kỹ. Nhưng hiện nay thì vải flannel được làm từ len, cotton hoặc sợi tổng hợp. Flannel thường được dùng để làm quần áo sọc, chăn, ga trải giường hoặc đồ ngủ. Loại vải này nổi tiếng với sự mềm mại đặc biệt và ấm áp, giữ nhiệt rất tốt.

    Để hiểu hơn về vải Flannel bạn nên đọc thêm bài viết về vải này tại Link : VẢI FLANEL - TÌM HIỂU VỀ CHẤT VẢI PHONG CÁCH

    Seersucker:

    Seersucker là một loại vải bông mỏng, thường có sọc hoặc ca-rô. Các sợi được dệt đặc biệt để tạo cho vải kết cấu dày mõng không đều .Vải thường được sử dụng mặc trong mùa hè, cho hoạt động ngoài trời và các trường hợp trang phục giản dị.

    Được dịch từ tiếng Anh-Seersucker - sọc đường sắt hay còn gọi là vải sọc nhăn ( sau này còn có caro nữa ) là một loại vải cotton mỏng, puckered, thường, sọc hoặc rô, được sử dụng để làm quần áo cho mùa xuân và mùa hè mặc. Từ này được chuyển sang tiếng Anh từ tiếng Hindi, và bắt nguồn từ tiếng Phạn र षी của đường, vải này có nguồn gốc bắt nguồn từ Ấn Độ. Những bộ suit được làm từ chất liệu này nói riêng chắc chắn sẽ rất phù hợp cho những đám cưới vào mùa hè và những dịp tương tự như vậy.

    Chất liệu này thường được dùng để may suit, quần tây, áo khoác, cà vạt và thậm chí cả các trang phục thông thường kh như quần short.

    Seersucker thường có họa tiết sọc nhưng đôi khi có thể là họa tiết kẻ ca-rô.

    Những bộ trang phục bằng chất liệu này được mặc nhiều trong mùa nóng và rất được ưa chuộng kể từ thời thuộc địa Anh.

    Lịch sử ra đời

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

    Ngược theo dòng lịch sử để trở lại thời ký mà “mặt trời không bao giờ lặn” trên các thuộc địa của Đế quốc Anh, seersucker trở thành chất liệu phổ biến ở những nơi có thời tiết ấm áp. Trong đó nổi bật nhất là Ấn Độ.

    Điều này rất đáng chú ý vì cụm từ “se seuckerucker” là một từ cùng gốc với cụm từ của tiếng Ba Tư “sheer shakar” , theo nghĩa đen có nghĩa là sữa và đường.

    Seersucker được làm như thế nào? 

    Seersucker được làm từ kiểu dệt chùng – căng. Các đường kẻ sọc luôn theo hướng dọc, tạo ra kết cấu gập ghềnh cho vải.

    Các họa tiết phổ biến

    Mặc dù ít phổ biến hơn kẻ sọc, những ô kẻ ca-rô cũng được ưa chuộng không k khi nói đến quần áo làm từ vải seersucker.

    Màu sắc vải seersucker

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

    Thường thì khi được hỏi về seersucker, đa phần giới sẽ chỉ nghĩ đến cách phối sọc xanh và trắng xen kẽ cổ điển.

    Điều này là hợp lý bởi đây là những màu sắc phổ biến nhất của chất liệu này. Tuy nhiên, đây không phải là những gam màu duy nhất.

    Các màu sắc của vải seersucker phổ biến được liệt kê sau đây. Đây là tất cả các màu thường được kết hợp với màu trắng và các biến thể của nó, chẳng hạn như màu kem:

    • Hồng
    • Đỏ
    • Màu xanh chanh
    • Cam
    • Nâu
    • Xanh navy

    Mặc đẹp một bộ suit bằng vải seersucker

    Vải seersucker rất thích hợp để may những bộ suit nam giới. Chất liệu và trọng lượng của nó phù hợp với mùa xuân và mùa hè.

    Các thuật ngữ về vải dệt thoi.

    Suit chất liệu seersucker dành cho nam giới ở mọi lứa tuổi

    Để hiểu rõ thêm riêng về dòng vải Seesucker này bạn có thể đọc thêm tại link : Vải Sọc Nhăn Seesucker
    Vậy là bạn đã nắm rõ hết tất cả dòng vải dệt thoi rồi nhé, nếu thấy bài viết hay, hãy chia sẽ đến các bạn bè của mình nhé.
    Và tất cả những vải trên đều có bán và may tại hệ thống cửa hàng của Mon Amie 

    Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
    - Hotline: 0968.111.118 - 0968.111.113 - 0888.111.118
    - Email: contact@monamie.vn
    - Website: Vestondep.vn - monamie.vn

    Công Ty Veston & Đồng phục Cao Cấp Mon Amie - Hoàng Vy
    Hotline: 0968.111.113 - 0968.111.118 - 088.111.118
    Email: Contact@monamie.vn

    CN1: 357 Nguyễn Trãi P7 Q5 TPHCM (gần BV Nguyễn Trãi - Chợ An Đông)

    ĐT: 028.62.53.55.57 - 0938.777.868 - 0888.111.118
    CN2: 114 Hồ Văn Huê F9 Q Phú Nhuận TPHCM 

    ĐT: 028.62.52.54.56 - 0901.611.119 - 0901.411.119
    CN3: 80-82 Đường 3/2 F12 Q10 TPHCM ( Đối diện Vincom 3/2 - Maximart cũ )

    ĐT: 028.62.51.53.55 - 0968.111.118 - 0896.111.118
    CN4: 92D Nguyễn Hữu Cảnh, P12, Q. Bình Thạnh, TPHCM ( Shophouse mặt tiền Saigonpearl )

    ĐT: 028.62.69.69.69 - 0879.111.868
    CN5: R107-108 Võ Thị Sáu, P. Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai ( Đường 5 mới, ngay đường rày xe lửa )

    ĐT: 025.12.633.666 - 0901311.116 
    CN6: 37A Dương Tử Giang, P14, Quận 5, TPHCM ( Trung tâm chợ vải Soái Kình Lâm )

    ĐT: 028.2222.66.88 - 0917.111.0111
    Facebook :  https://www.facebook.com/MonAmieShop/    

    https://www.facebook.com/DongPhucHoangVy

    Website : www.MonAmie.vn 

    www.MayDongPhuc.vn

     

    Các bài viết khác
    11 0968.111.118
    Chọn cách thức liên lạc
    MON AMIE có thể giúp gì cho bạn?